Tạo mã vạch CODE93 bằng Python

Tạo hình ảnh mã vạch thông qua các ứng dụng Python của bạn mà không cần cài đặt bất kỳ phần mềm nào khác.

 

Dành cho nhà phát triển đang cố gắng tạo hình ảnh mã vạch CODE93 tùy chỉnh thông qua ứng dụng Python, Aspose.Total for Python via .NET API có thể giúp tự động hóa quy trình tạo mã vạch với bất kỳ màu sắc hoặc kích thước nào theo nhu cầu kinh doanh. Đó là gói đầy đủ các API khác nhau xử lý các định dạng khác nhau cũng như mã vạch 1D, 2D và Bưu chính. API Aspose.BarCode for Python via .NET là một phần của gói Aspose.Total for Python via .NET giúp quá trình tạo này trở nên dễ dàng. Hơn nữa, các nhà phát triển có thể dễ dàng điều chỉnh và tùy chỉnh giao diện của tất cả các yếu tố mã vạch, bao gồm màu sắc của thanh, đường viền, nền và chú thích văn bản cũng như vị trí của chúng.

Cách tạo mã vạch CODE93 trong Python

  • Sử dụng đối tượng lớp BarcodeGenerator với các loại mã hóa có liên quan
  • Đặt các tham số có liên quan như vị trí và kích thước
  • Lưu bằng phương pháp save() bằng cách chuyển đường dẫn hình ảnh có liên quan và nhập như BarCodeImageFormat.PNG

Yêu cầu sáng tạo

  • Để tạo mã vạch CODE93, cần có Python 3.5 trở lên
  • API tham chiếu trong dự án trực tiếp từ PyPI ( Aspose.BarCode )
  • Hoặc Sử dụng các lệnh pip sau pip install aspose-barcode-for-python-via-net
  • Hơn nữa, HĐH dựa trên Microsoft Windows hoặc Linux (xem thêm về BarCode )
 

Tạo mã vạch ký hiệu CODE93 bằng Python

 

Khám phá Trình tạo mã vạch Tùy chọn với Python

Tạo nên AUSTRALIAPOST (Australia Post Code)
Tạo nên AZTEC (Aztec 2D Barcode)
Tạo nên CODE16K (Code 16K Barcode)
Tạo nên CODE32 (CODE 32 Barcode)
Tạo nên CODE39 (Code 39 Standard)
Tạo nên CODE93 (Code 93 Standard)
Tạo nên CODEBLOCK (CodablockF Barcode)
Tạo nên DATABAR (GS1 DataBar (Reduced Space Symbology))
Tạo nên DATALOGIC2OF5 (Datalogic 2 of 5 Barcode)
Tạo nên DATAMATRIX (Data Matrix Code)
Tạo nên DEUTSCHEPOST (Deutsche Post Leitcode)
Tạo nên DOTCODE (DotCode 2D Barcode)
Tạo nên DUTCHKIX (Dutch KIX Barcode)
Tạo nên EAN (European Article Number)
Tạo nên IATA2OF5 (IATA 2 of 5 Barcode)
Tạo nên INTERLEAVED2OF5 (Interleaved 2 of 5 Barcode)
Tạo nên ISBN (International Standard Book Number)
Tạo nên ISMN (International Standard Music Number)
Tạo nên ISSN (International Standard Serial Number)
Tạo nên ITALIANPOST25 (ItalianPost25 Code)
Tạo nên ITF (Interleaved 2 of 5 (ITF))
Tạo nên MATRIX2OF5 (Matrix 2 of 5 Barcode)
Tạo nên ONECODE (USPS 4-State Customer Barcode)
Tạo nên PDF417 (PDF417 Code)
Tạo nên QR (Quick Response Code)
Tạo nên RM4SCC (Royal Mail 4-State Customer Code)
Tạo nên SINGAPOREPOST (Singapore Post QR Code)
Tạo nên STANDARD2OF5 (Code 25 Interleaved)
Tạo nên SWISSPOSTPARCEL (Swiss Post Parcel Code)
Tạo nên UPC (UPC Code)

Là gì CODE93 mã vạch

Mã 93 là một ký hiệu mã vạch được thiết kế vào năm 1982 bởi Intermec để cung cấp mật độ cao hơn và tăng cường bảo mật dữ liệu cho Mã 39. Đây là một ký hiệu chữ và số, độ dài thay đổi. Mã 93 được sử dụng chủ yếu bởi các dịch vụ bưu chính của Canada và Hoa Kỳ. Mã 93 rất giống với Mã 39, nhưng bao gồm một số ký tự bổ sung. Mã 93 cũng sử dụng số kiểm tra modulo 43, thay vì modulo 10 được sử dụng bởi Mã 39. Mã 93 là một ký hiệu liên tục, có nghĩa là không có ký tự bắt đầu hoặc kết thúc. Mã 93 ký tự luôn được mã hóa theo cặp, với ký tự đầu tiên của mỗi cặp là ký tự dịch chuyển. Ký tự shift cho biết ký tự thứ hai trong cặp sẽ được giải thích bằng cách sử dụng bảng Mã 93 A hay bảng B. Bảng Mã 93 A bao gồm tất cả các ký tự ASCII tiêu chuẩn, trong khi bảng B bao gồm các ký tự bổ sung như chữ thường và ký tự có dấu. Mã 93 là một hệ thống ký hiệu rất dày đặc và có thể mã hóa nhiều dữ liệu hơn trong một không gian nhỏ hơn Mã 39 .Tuy nhiên, do phức tạp nên Mã 93 không được sử dụng rộng rãi như Mã 39.