Nhận dạng mã vạch INTERLEAVED2OF5 bằng Python

Quét hình ảnh mã vạch qua các ứng dụng Python của bạn mà không cần cài đặt bất kỳ phần mềm nào khác.

 

Dành cho nhà phát triển đang cố quét hình ảnh mã vạch INTERLEAVED2OF5 tùy chỉnh qua ứng dụng Python, Aspose.Total for Python via .NET API có thể giúp tự động hóa quy trình đọc và nhận dạng mã vạch ở bất kỳ màu sắc hoặc kích thước nào theo nhu cầu kinh doanh. Đó là gói đầy đủ các API khác nhau xử lý các định dạng khác nhau cũng như mã vạch 1D, 2D và Bưu điện. API Aspose.BarCode for Python via .NET là một phần của gói Aspose.Total for Python via .NET giúp quá trình quét này trở nên dễ dàng. Hơn nữa, các nhà phát triển có thể điều chỉnh các tham số của công cụ nhận dạng để cho phép quét mã vạch nhanh hoặc cải thiện độ chính xác của việc đọc.

Cách nhận biết mã vạch INTERLEAVED2OF5 trong Python

  • Sử dụng đối tượng lớp BarCodeReader với DecodeType.AllSupportedTypes làm tham số
  • Bằng cách gọi read_bar_codes() để lấy tất cả mã INTERLEAVED2OF5
  • Lặp lại tất cả các kết quả để in nó

Yêu cầu công nhận

  • Để quét mã vạch INTERLEAVED2OF5, cần có Python 3.5 trở lên
  • API tham chiếu trong dự án trực tiếp từ PyPI ( Aspose.BarCode )
  • Hoặc Sử dụng các lệnh pip sau pip install aspose-barcode-for-python-via-net
  • Hơn nữa, hệ điều hành dựa trên Microsoft Windows hoặc Linux (xem thêm về BarCode )
 

Nhận dạng mã vạch ký hiệu INTERLEAVED2OF5 trong Python

 

Khám phá Máy quét mã vạch Tùy chọn với Python

Quét AUSTRALIAPOST (Australia Post Code)
Quét AZTEC (Aztec 2D Barcode)
Quét CODE128 (Code 128)
Quét CODE16K (Code 16K Barcode)
Quét CODE32 (CODE 32 Barcode)
Quét CODE39 (Code 39 Standard)
Quét CODE93 (Code 93 Standard)
Quét CODEBLOCK (CodablockF Barcode)
Quét DATABAR (GS1 DataBar (Reduced Space Symbology))
Quét DATALOGIC2OF5 (Datalogic 2 of 5 Barcode)
Quét DATAMATRIX (Data Matrix Code)
Quét DEUTSCHEPOST (Deutsche Post Leitcode)
Quét DOTCODE (DotCode 2D Barcode)
Quét DUTCHKIX (Dutch KIX Barcode)
Quét EAN (European Article Number)
Quét IATA2OF5 (IATA 2 of 5 Barcode)
Quét INTERLEAVED2OF5 (Interleaved 2 of 5 Barcode)
Quét ISBN (International Standard Book Number)
Quét ISMN (International Standard Music Number)
Quét ISSN (International Standard Serial Number)
Quét ITALIANPOST25 (ItalianPost25 Code)
Quét ITF (Interleaved 2 of 5 (ITF))
Quét MATRIX2OF5 (Matrix 2 of 5 Barcode)
Quét ONECODE (USPS 4-State Customer Barcode)
Quét PDF417 (PDF417 Code)
Quét PLANET (PLANET)
Quét POSTNET (POSTNET)
Quét QR (Quick Response Code)
Quét RM4SCC (Royal Mail 4-State Customer Code)
Quét SINGAPOREPOST (Singapore Post QR Code)
Quét STANDARD2OF5 (Code 25 Interleaved)
Quét SWISSPOSTPARCEL (Swiss Post Parcel Code)
Quét UPC (UPC Code)

Là gì INTERLEAVED2OF5 mã vạch

Xen kẽ 2 trên 5 là một ký hiệu số mã hóa dữ liệu theo chiều rộng (đường kẻ) giữa các thanh. Nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp, nơi cần mã hóa một lượng dữ liệu tương đối lớn trong một khoảng không gian tương đối nhỏ. Xen kẽ 2 trên 5 là một ký hiệu liên tục, có nghĩa là không có ký tự bắt đầu hoặc kết thúc được xác định. Hệ thống ký hiệu có thể được sử dụng theo cả hai hướng (từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái). Hệ thống ký hiệu được đặt tên là xen kẽ vì dữ liệu được mã hóa theo mẫu xen kẽ giữa các vạch và khoảng trắng. Mỗi ký tự được tạo thành từ 5 thanh và dấu cách, với 2 thanh và dấu cách tạo thành một đơn vị. Ký tự đầu tiên được tạo thành từ các thanh 1, 3, 5, 7 và 9, trong khi ký tự thứ hai được tạo thành từ các thanh 2, 4, 6, 8 và 10. Mẫu này tiếp tục cho đến khi tất cả các ký tự được mã hóa. ký hiệu có thể mã hóa bất kỳ dữ liệu số nào, nhưng nó được sử dụng phổ biến nhất để mã hóa các cặp chữ số. Mỗi cặp chữ số được mã hóa trong một ký tự. Ví dụ: số 1234 sẽ được mã hóa như sau: 1 2 3 4 Số 1234 sẽ được mã hóa thành các ký tự 12, 34, 12 và 34. Xen kẽ 2 trên 5 là một ký hiệu rất hiệu quả, với mỗi ký tự mã hóa 4 bit của dữ liệu. Điều này có nghĩa là một lượng dữ liệu nhất định có thể được mã hóa trong một nửa không gian của các ký hiệu khác, chẳng hạn như Mã 39. Xen kẽ 2 trên 5 là một ký hiệu rất phổ biến và được sử dụng trong nhiều ứng dụng, chẳng hạn như kiểm soát hàng tồn kho, vận chuyển, và kho bãi.